Bảng Động Từ Bất Quy Tắc Toàn Diện Nhất | Cập Nhật 2023

Tiếng Anh là một ngôn ngữ phong phú với nhiều động từ bất quy tắc, điều này có thể gây khó khăn cho người học. Những động từ này không tuân theo quy tắc thông thường là thêm -ed vào cuối để tạo thành dạng quá khứ. Mỗi động từ có cách chia riêng biệt, chính vì vậy chúng được gọi là động từ bất quy tắc.

Bảng động từ BẤT QUY TẮC trong tiếng Anh – Bạn có thể tìm thấy bảng động từ này ở phần dưới bài viết hoặc kéo xuống cuối để xem. Tuy nhiên, hãy dành thời gian để đọc toàn bộ bài viết, vì chúng tôi sẽ chia sẻ những mẹo hữu ích giúp bạn ghi nhớ các động từ bất quy tắc một cách hiệu quả hơn!

Bảng động từ bất quy tắc cần ghi nhớ

Bảng động từ bất quy tắc bao gồm khoảng 620 từ. Dưới đây là một số quy tắc giúp bạn dễ dàng ghi nhớ bảng động từ này. Bảng động từ bất quy tắc thường được chia thành 3 cột: V1 (Động từ nguyên thể), V2 (Thì quá khứ đơn), V3 (Thì quá khứ phân từ).

1. Động từ bất quy tắc có V1 kết thúc bằng “eed” thì V2, V3 sẽ là “ed”

feed (V1) → fed (V2) → fed (V3): nuôi dạy

bleed (V1) → bled (V2) → bled (V3): (làm) chảy máu

breed (V1) → bred (V2) → bred (V3): sinh sản, nuôi dạy

overfeed (V1) → overfed (V2) → overfed (V3): cho ăn quá nhiều

say (V1) → said (V2) → said (V3): nói

lay (V1) → laid (V2) → laid (V3): đặt để

inlay (V1) → inlaid (V2) → inlaid (V3): cẩn, khảm

gainsay (V1) → gainsaid (V2) → gainsaid (V3): chối cãi

mislay (V1) → mislaid (V2) → mislaid (V3): để thất lạc

waylay (V1) → waylaid (V2) → waylaid (V3): rình rập, ngóng chờ

bend (V1) → bent (V2) → bent (V3): uốn cong

send (V1) → sent (V2) → sent (V3): gửi

blow (V1) → blew (V2) → blown (V3): thổi

crow (V1) → crew (V2) → crowed (V3): gáy (gà)

foreknow (V1) → foreknew (V2) → foreknown (V3): biết trước

know (V1) → knew (V2) → known (V3): hiểu biết

grow (V1) → grew (V2) → grown (V3): mọc, trồng

throw (V1) → threw (V2) → thrown (V3): ném, quăng

bear (V1) → bore (V2) → borne (V3): mang, chịu đựng

swear (V1) → swore (V2) → sworn (V3): thề thốt

tear (V1) → tore (V2) → torn (V3): xé rách

begin (V1) → began (V2) → begun (V3): bắt đầu

drink (V1) → drank (V2) → drunk (V3): uống

sing (V1) → sang (V2) → sung (V3): hát

sink (V1) → sank (V2) → sunk (V3): chìm

spring (V1) → sprang (V2) → sprung (V3): nhảy

ring (V1) → rang (V2) → rung (V3): rung (chuông)

burn (V1) → burnt (V2) → burnt (V3): đốt cháy

dream (V1) → dreamt (V2) → dreamt (V3): mơ

lean (V1) → leant (V2) → leant (V3): dựa vào

learn (V1) → learnt (V2) → learnt (V3): học

mean (V1) → meant (V2) → meant (V3): có nghĩa là

Trên đây là một số quy tắc giúp bạn ghi nhớ cách chia động từ bất quy tắc dễ dàng hơn. Đừng quên tham khảo bảng tra động từ bất quy tắc dưới đây để kiểm tra tính chính xác nhé!

V1

V2

V3

Nghĩa

abide

abode/ abided

abode/ abided

lưu trú

arise

arose

arisen

phát sinh

awake

awoke

awoken

đánh thức

be

was/ were

been

thì, là, bị

bear

bore

borne

mang, chịu đựng

become

became

become

trở nên

begin

began

begun

bắt đầu

break

broke

broken

đập vỡ

bring

brought

brought

mang đến

build

built

built

xây dựng

burn

burnt/burned

burnt/burned

đốt, cháy

buy

bought

bought

mua

catch

caught

caught

bắt, chụp

choose

chose

chosen

chọn

come

came

come

đến

cost

cost

cost

có giá là

cut

cut

cut

cắt

deal

dealt

dealt

giao thiệp

dig

dug

dug

đào

draw

drew

drawn

vẽ, kéo

drink

drank

drunk

uống

drive

drove

driven

lái xe

eat

ate

eaten

ăn

fall

fell

fallen

ngã, rơi

find

found

found

tìm thấy

forget

forgot

forgotten

quên

forgive

forgave

forgiven

tha thứ

give

gave

given

cho

go

went

gone

đi

know

knew

known

biết

lead

led

led

dẫn dắt

leave

left

left

ra đi

make

made

made

chế tạo

meet

met

met

gặp mặt

put

put

put

đặt

read

read

read

đọc

ride

rode

ridden

cưỡi

run

ran

run

chạy

say

said

said

nói

see

saw

seen

nhìn thấy

sell

sold

sold

bán

send

sent

sent

gửi

sing

sang

sung

hát

sit

sat

sat

ngồi

take

took

taken

cầm

teach

taught

taught

dạy

tell

told

told

kể

think

thought

thought

suy nghĩ

write

wrote

written

viết

Để nắm vững kiến thức ngữ pháp cơ bản, bạn có thể tham khảo các tài liệu học tập phù hợp. Hãy dành thời gian để tìm hiểu và luyện tập, điều này sẽ giúp bạn cải thiện khả năng sử dụng tiếng Anh một cách hiệu quả hơn.

Viết một bình luận