Tiếng Anh là một ngôn ngữ phong phú với nhiều động từ bất quy tắc, điều này có thể gây khó khăn cho người học. Những động từ này không tuân theo quy tắc thông thường là thêm -ed vào cuối để tạo thành dạng quá khứ. Mỗi động từ có cách chia riêng biệt, chính vì vậy chúng được gọi là động từ bất quy tắc.
Bảng động từ BẤT QUY TẮC trong tiếng Anh – Bạn có thể tìm thấy bảng động từ này ở phần dưới bài viết hoặc kéo xuống cuối để xem. Tuy nhiên, hãy dành thời gian để đọc toàn bộ bài viết, vì chúng tôi sẽ chia sẻ những mẹo hữu ích giúp bạn ghi nhớ các động từ bất quy tắc một cách hiệu quả hơn!
Bảng động từ bất quy tắc cần ghi nhớ
Bảng động từ bất quy tắc bao gồm khoảng 620 từ. Dưới đây là một số quy tắc giúp bạn dễ dàng ghi nhớ bảng động từ này. Bảng động từ bất quy tắc thường được chia thành 3 cột: V1 (Động từ nguyên thể), V2 (Thì quá khứ đơn), V3 (Thì quá khứ phân từ).
1. Động từ bất quy tắc có V1 kết thúc bằng “eed” thì V2, V3 sẽ là “ed”
feed (V1) → fed (V2) → fed (V3): nuôi dạy
bleed (V1) → bled (V2) → bled (V3): (làm) chảy máu
breed (V1) → bred (V2) → bred (V3): sinh sản, nuôi dạy
overfeed (V1) → overfed (V2) → overfed (V3): cho ăn quá nhiều
say (V1) → said (V2) → said (V3): nói
lay (V1) → laid (V2) → laid (V3): đặt để
inlay (V1) → inlaid (V2) → inlaid (V3): cẩn, khảm
gainsay (V1) → gainsaid (V2) → gainsaid (V3): chối cãi
mislay (V1) → mislaid (V2) → mislaid (V3): để thất lạc
waylay (V1) → waylaid (V2) → waylaid (V3): rình rập, ngóng chờ
bend (V1) → bent (V2) → bent (V3): uốn cong
send (V1) → sent (V2) → sent (V3): gửi
blow (V1) → blew (V2) → blown (V3): thổi
crow (V1) → crew (V2) → crowed (V3): gáy (gà)
foreknow (V1) → foreknew (V2) → foreknown (V3): biết trước
know (V1) → knew (V2) → known (V3): hiểu biết
grow (V1) → grew (V2) → grown (V3): mọc, trồng
throw (V1) → threw (V2) → thrown (V3): ném, quăng
bear (V1) → bore (V2) → borne (V3): mang, chịu đựng
swear (V1) → swore (V2) → sworn (V3): thề thốt
tear (V1) → tore (V2) → torn (V3): xé rách
begin (V1) → began (V2) → begun (V3): bắt đầu
drink (V1) → drank (V2) → drunk (V3): uống
sing (V1) → sang (V2) → sung (V3): hát
sink (V1) → sank (V2) → sunk (V3): chìm
spring (V1) → sprang (V2) → sprung (V3): nhảy
ring (V1) → rang (V2) → rung (V3): rung (chuông)
burn (V1) → burnt (V2) → burnt (V3): đốt cháy
dream (V1) → dreamt (V2) → dreamt (V3): mơ
lean (V1) → leant (V2) → leant (V3): dựa vào
learn (V1) → learnt (V2) → learnt (V3): học
mean (V1) → meant (V2) → meant (V3): có nghĩa là
Trên đây là một số quy tắc giúp bạn ghi nhớ cách chia động từ bất quy tắc dễ dàng hơn. Đừng quên tham khảo bảng tra động từ bất quy tắc dưới đây để kiểm tra tính chính xác nhé!
V1
V2
V3
Nghĩa
abide
abode/ abided
abode/ abided
lưu trú
arise
arose
arisen
phát sinh
awake
awoke
awoken
đánh thức
be
was/ were
been
thì, là, bị
bear
bore
borne
mang, chịu đựng
become
became
become
trở nên
begin
began
begun
bắt đầu
break
broke
broken
đập vỡ
bring
brought
brought
mang đến
build
built
built
xây dựng
burn
burnt/burned
burnt/burned
đốt, cháy
buy
bought
bought
mua
catch
caught
caught
bắt, chụp
choose
chose
chosen
chọn
come
came
come
đến
cost
cost
cost
có giá là
cut
cut
cut
cắt
deal
dealt
dealt
giao thiệp
dig
dug
dug
đào
draw
drew
drawn
vẽ, kéo
drink
drank
drunk
uống
drive
drove
driven
lái xe
eat
ate
eaten
ăn
fall
fell
fallen
ngã, rơi
find
found
found
tìm thấy
forget
forgot
forgotten
quên
forgive
forgave
forgiven
tha thứ
give
gave
given
cho
go
went
gone
đi
know
knew
known
biết
lead
led
led
dẫn dắt
leave
left
left
ra đi
make
made
made
chế tạo
meet
met
met
gặp mặt
put
put
put
đặt
read
read
read
đọc
ride
rode
ridden
cưỡi
run
ran
run
chạy
say
said
said
nói
see
saw
seen
nhìn thấy
sell
sold
sold
bán
send
sent
sent
gửi
sing
sang
sung
hát
sit
sat
sat
ngồi
take
took
taken
cầm
teach
taught
taught
dạy
tell
told
told
kể
think
thought
thought
suy nghĩ
write
wrote
written
viết
Để nắm vững kiến thức ngữ pháp cơ bản, bạn có thể tham khảo các tài liệu học tập phù hợp. Hãy dành thời gian để tìm hiểu và luyện tập, điều này sẽ giúp bạn cải thiện khả năng sử dụng tiếng Anh một cách hiệu quả hơn.