Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Cấu Trúc, Cách Sử Dụng và Bài Tập

Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì cơ bản và phổ biến nhất trong tiếng Anh, thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Với cấu trúc đơn giản và khả năng diễn đạt nhiều ý nghĩa khác nhau, thì này sẽ giúp bạn giao tiếp một cách tự tin và hiệu quả. Hãy cùng khám phá chi tiết về thì hiện tại tiếp diễn trong bài viết dưới đây!

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu mọi khía cạnh liên quan đến thì hiện tại tiếp diễn, từ cấu trúc câu đến cách sử dụng và các bài tập thực hành.

Cấu trúc câu trong thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc cơ bản của thì hiện tại tiếp diễn được xây dựng như sau:

I am + V-ing

I am not + V-ing

Am I + V-ing?

Yes, I am.

No, I am not.

We/ You/ They are + V-ing

We/ You/ They are not (aren’t) + V-ing

Are we/ you/ they + V-ing?

Yes, we are.
Yes, I am.
Yes, they are.

No, we are not.
No, I am not.
No, they are not.

He/ She/ It is + V-ing

He/ She/ It is not + V-ing

Is he/ she/ it + V-ing?

Yes, he is.

Yes, she is.

Yes, it is.

No, he is not.

No, she is not.

No, it is not.

Ví dụ:

(+) He is studying French. (Cậu ấy đang học tiếng Pháp.)(-) He is not studying French. (Cậu ấy không học tiếng Pháp.)(?) Is he studying French? (Cậu ấy có đang học tiếng Pháp không?)

Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các trường hợp sau:

a – Để diễn tả những hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói.

I’m listening to music at the moment. (Hiện tại tôi đang nghe nhạc.)

b – Để chỉ những hành động đang diễn ra trong khoảng thời gian hiện tại, không nhất thiết phải diễn ra ngay lúc nói. Những hành động này thường mang tính tạm thời.

At a café, Harry is talking to Lyn:

Harry: You look so busy, Lyn. (Bạn trông bận rộn quá, Lyn.)

Lyn: Yes, I am taking even more classes this semester. (Vâng, tôi đang học thêm nhiều lớp trong học kỳ này.)

c – Để diễn tả những hành động lặp đi lặp lại gây khó chịu cho người nói, thường đi kèm với các trạng từ như always, forever, …

Why are you always complaining about my weight? (Tại sao bạn luôn phàn nàn về cân nặng của tôi vậy?)

Trạng từ chỉ thời gian – Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn thường đi kèm với một số từ và cụm từ chỉ thời gian như:

  • now (hiện tại)
  • right now (ngay bây giờ)
  • at present (hiện tại)
  • at the moment (bây giờ/ ngay lúc này)
  • today (hôm nay)
  • this week (tuần này)
  • this year (năm nay)

Ví dụ:

I am studying English right now. (Tôi đang học tiếng Anh ngay bây giờ.)

He is dancing while I am learning a new song at the moment. (Anh ấy đang nhảy trong khi tôi đang học một bài hát mới.)

We are having a 3 days off this week. (Chúng tôi đang có 3 ngày nghỉ trong tuần này.)

Quy tắc thêm đuôi -ing

Đối với hầu hết các động từ, bạn chỉ cần thêm -ing vào sau động từ:

work → working__buy → buying

Đối với động từ kết thúc bằng -e, bạn lược bỏ -e và thêm -ing:

take → taking__write → writing

Đối với động từ kết thúc bằng -ie, bạn đổi -ie thành -y và thêm -ing:

die → dying__lie → lying

Đối với động từ có 1 âm tiết, kết thúc bằng phụ âm – nguyên âm – phụ âm, bạn nhân đôi phụ âm cuối và thêm -ing:

get → getting__run → running

Lưu ý!

Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ sau:

Động từ chỉ suy nghĩ, quan điểm: agree (đồng ý), understand (hiểu), believe (tin rằng), …

Động từ chỉ cảm xúc: like (thích), love (yêu), …

Động từ chỉ giác quan: see (nhìn), hear (nghe), …

Động từ chỉ sự sở hữu và tồn tại: belong (thuộc về), have (có), …

Với các động từ này, bạn nên sử dụng thì hiện tại đơn giản.

Ví dụ: I’m tired. (Tôi đang mệt.)

Viết một bình luận