Thì Quá Khứ Hoàn Thành là một trong những thì quan trọng trong tiếng Anh, giúp chúng ta diễn đạt các hành động đã xảy ra trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ. Việc nắm vững cấu trúc và cách sử dụng thì này sẽ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn. Hãy cùng khám phá chi tiết về thì Quá Khứ Hoàn Thành nhé!
Cấu trúc của thì Quá Khứ Hoàn Thành
Dạng khẳng định
♦ Cấu trúc: S + had + V-pII.
Ví dụ: Julia had finished the report by the time the meeting started. (Julia đã hoàn thành bản báo cáo trước khi cuộc họp bắt đầu.)
Dạng phủ định
♦ Cấu trúc: S + had + not + V-pII.
Ví dụ: Julia hadn’t finished the report by the time the meeting started. (Julia đã không hoàn thành bản báo cáo trước khi cuộc họp bắt đầu.)
Dạng nghi vấn
♦ Cấu trúc: Had + S + V-pII?
Ví dụ: Had Julia finished the report by the time the meeting started? (Julia có hoàn thành bản báo cáo trước khi cuộc họp bắt đầu không?)
Cách sử dụng thì Quá khứ hoàn thành
Thì Quá Khứ Hoàn Thành thường được sử dụng để diễn tả các hành động đã xảy ra trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ. Hãy cùng xem một số ví dụ để hiểu rõ hơn về cách sử dụng của thì này.
Ví dụ: I had read the book before I saw the film. (Tôi đã đọc sách trước khi xem bộ phim.)
→ Việc sử dụng thì Quá Khứ Hoàn Thành giúp nhấn mạnh rằng: hành động đọc sách xảy ra trước hành động xem phim.
Dưới đây là một số cách sử dụng phổ biến của thì Quá Khứ Hoàn Thành:
- Khi hai hành động xảy ra trong quá khứ, thì Quá Khứ Hoàn Thành được dùng cho hành động xảy ra trước, trong khi quá khứ đơn được dùng cho hành động xảy ra sau.
- Thì này cũng diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ hoặc trước một hành động khác đã kết thúc.
- Thường được kết hợp với các giới từ và liên từ như: by, before, after, when, until, as soon as, no sooner…than.
- Diễn tả hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác.
- Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực.
Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành
Thì Quá Khứ Hoàn Thành thường đi kèm với các từ như:
- until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by…
Ví dụ:
By the time Ken met Wendy, she had worked in ELE company for two years. (Khi Ken gặp Wendy, cô ấy đã làm việc ở công ty ELE được 2 năm.)
Các từ thường gặp trong câu bao gồm:
- before, after, when, by the time, by the end of + time in the past…
Ví dụ:
When Linda got up this morning, her parents had already left. (Khi Linda dậy sáng nay, bố mẹ cô ấy đã rời đi.)
Bài tập thì Quá khứ hoàn thành
Hãy thử sức với một số bài tập dưới đây để củng cố kiến thức của bạn về thì Quá Khứ Hoàn Thành:
- The storm destroyed the tent that we (build) ____________.
- Liz (not / be) ____________ to New York before 2014.
- When Johnathan went out to play soccer, he (do / already) ____________ his homework.
- Kristen ate all of the cake that our mom (make) ____________.
- The doctor took off the plaster that she (put on) ____________ two weeks before.
- The waiter brought a drink that I (not / order) ____________.
- Kenny could not remember the words we (learn) ____________ three weeks before.
- My kids collected coconuts that (fall) ____________ from the tree.
- (she / phone) ____________ Jackie before she went to see him in Korea?
- He (not / ride) ____________ a horse before that day.
Đáp án:
1- had built
2- had not been
3- had already done
4- had made
5- had put on
6- had not ordered
7- had learned
8- had fallen
9- had she phoned
10- had not ridden